I. Quy định báo cáo tình hình sử dụng lao động
Theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của Nghị định 145/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 73 Nghị định 35/2022/NĐ-CP.
1. Thời điểm báo cáo:
- Báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng đầu năm: Định kỳ 6 tháng một lần (trước ngày 05 tháng 6).
- Báo cáo tình hình sử dụng lao động hằng năm: Hằng năm (trước ngày 05 tháng 12).
2. Người chịu trách nhiệm làm báo cáo: Người sử dụng lao động.
3. Phương tiện báo cáo: Thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia, sử dụng Mẫu số 01/PLI Phụ lục I Nghị định 145/2020/NĐ-CP. Trường hợp không thể sử dụng Cổng Dịch vụ công thì gửi bản giấy theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I Nghị định 145/2020/NĐ-CP đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội. Đối với lao động làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế, người sử dụng lao động phải báo cáo tình hình thay đổi lao động đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện và Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế để theo dõi.
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổng hợp tình hình thay đổi về lao động trong trường hợp người sử dụng lao động gửi báo cáo bằng bản giấy để cập nhật đầy đủ thông tin theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Đối tượng được báo cáo: Lao động làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế.
5. Đơn vị nhận báo cáo:
- Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện.
6. Trách nhiệm của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: Định kỳ 06 tháng, trước ngày 15 tháng 6 và hằng năm, trước ngày 15 tháng 12, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm báo cáo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về tình hình sử dụng lao động trên địa bàn thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp không thể báo cáo tình hình sử dụng lao động thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia thì gửi báo cáo bằng bản giấy đến Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
7. Lưu ý: Từ đầu năm 2025, Hội đồng nhân dân các Tỉnh/Thành phố đã thành lập Sở Nội Vụ trên cơ sở hợp nhất Sở Nội vụ và Sở Lao động – Thương binh và Xã hội. Do đó, báo cáo tình hình sử dụng lao động sẽ được gửi về Sở Nội Vụ. Định kỳ Sở Nội Vụ sẽ tổng hợp và báo cáo về Bộ Nội Vụ.
II.Hướng dẫn nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động
Cách 1: Nộp tại cổng dịch vụ công quốc gia
Bước 1: Đăng ký tài khoản (đối với đơn vị chưa có tài khoản trên cổng dịch vụ công quốc gia)
1. Truy cập địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/ (nên dùng trình duyệt Chrome, không dùng trình duyệt Edge), sau đó nhấn Đăng ký.
2. Tại cửa sổ đăng kí:
- Phương thức đăng ký: Tích chọn Doanh nghiệp.
- Xác minh mức độ cao: Chọn USB ký số.
3. Tiếp theo để xác thực thông tin chính xác của chữ ký số, cần cài đặt công cụ hỗ trợ ký điện tử VNPT-CA Plugin bằng cách nhấn vào chữ “tại đây“.

4. Sau khi cài đặt và chạy VNPT-CA Plugin, nhấn Đăng ký.

5. Chọn chứng thư số và nhập mã pin xác thực.

6. Tiếp đến khai báo các thông tin của đơn vị và nhấn Đăng ký để hoàn thành đăng ký tài khoản trên dịch vụ công quốc gia.
Lưu ý: Các mục gắn dấu “*” là các mục bắt buộc điền.

Bước 2: Đăng nhập tài khoản
Tại trang chủ dịch vụ công quốc gia, nhấn Đăng nhập.
Tiếp đến cửa sổ chọn loại tài khoản: chọn Tài khoản cấp bởi DVC quốc gia.
Cửa sổ chọn phương thức đăng nhập: chọn tab USB ký số và nhấn Đăng nhập.

Sau khi đăng nhập, chọn chứng thư số và nhập mã pin xác thực.

Bước 3: Nộp thủ tục liên thông tin đăng ký điều chỉnh đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN và báo cáo tình hình sử dụng lao động qua cổng dịch vụ công quốc gia
Tại giao diện trang chủ dịch vụ công quốc gia, nhập từ khóa “Báo cáo tình hình sử dụng lao động” và chọn Thủ tục liên thông tin đăng ký điều chỉnh đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN và báo cáo tình hình sử dụng lao động.
Sau khi nhấn Nộp trực tuyến, Anh/Chị khai báo thông tin cơ quan nhận báo cáo lao động:
- Chọn cơ quan nhận Báo cáo tình hình sử dụng lao động:
-
- Đối với đơn vị thuộc khu công nghiệp: Chọn Tỉnh/TP ứng với trụ sở đăng ký kinh doanh để nộp báo cáo về Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
-
- Đối với đơn vị không thuộc khu công nghiệp: Chọn Tỉnh/TP ứng với trụ sở đăng ký kinh doanh để nộp về Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội.
- Mã đơn vị và Mã cơ quan BHXH: nhấn vào link Tra cứu mã đơn vị và Tra cứu mã cơ quan BHXH trên trang.
Lưu ý: Trường hợp có lao động nước ngoài thì nhấn Thêm mã quản lý lao động nước ngoài và nhập mã đơn vị dành cho người nước ngoài (Thời hạn nộp báo cáo 6 tháng đầu năm là trước ngày 05/07; báo cáo cả năm là trước ngày 05/01 năm sau).
Hoàn thành khai báo, nhấn Đăng ký.

Màn hình hiển thị thông báo, nhấn Thoát.

Lưu ý:
- Đối với các đơn vị đã đăng ký sử dụng dịch vụ BHXH qua AMIS BHXH (MISA) thành công thì nhấn Thoát. Trường hợp có phát sinh tăng, giảm lao động thì lập hồ sơ điện tử trên phần mềm AMIS BHXH. Định kỳ (6 tháng và hằng năm), Dịch vụ công quốc gia sẽ tự động lấy dữ liệu về lao động của đơn vị từ cơ sở dữ liệu của ngành BHXH gửi đến cơ quan lao động nơi nhận báo cáo mà đơn vị sử dụng lao động đã lựa chọn.
- Trường hợp đơn vị đã đăng ký thủ tục liên thông mà có di chuyển địa bàn kinh doanh sang quận/huyện, tỉnh/thành phố khác hoặc có đăng ký thêm mã đơn vị quản lý lao động là người nước ngoài thì cần đăng ký lại thủ tục liên thông với mã đơn vị tham gia BHXH mới, cơ quan BHXH quản lý mới, Sở LĐ-TB và XH mới.
- Hiện tại, Cổng dịch vụ công quốc gia chưa hỗ trợ xem lại báo cáo tình hình sử dụng lao động đã nộp. Trường hợp đơn vị có nhu cầu xem lại, vui lòng liên hệ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã chọn.
Lưu ý: Trường hợp không nộp được thủ tục liên thông theo cách 1, Anh/Chị thực hiện nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động theo các cách sau:
Cách 2: Gửi báo cáo qua link Google Form (Đối với thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Lâm Đồng)
Đơn vị lập báo cáo tình hình sử dụng lao động theo mẫu để đính kèm lên link Google Form:
- Link mẫu báo cáo:
- DOC: Mẫu số 01.PLI.doc
- XLSX: PL01_BCSDLD.xlsx
- Hướng dẫn điền báo cáo: Hướng dẫn điền mẫu 01.PLI.docx
1. TP Hồ Chí Minh
- Cách 1: Truy cập vào link Google Form: https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLSehvAn40ix-Dv76TzwtUnAl_ZcH2lZlVE58avM7dqIGfByR9A/viewform
- Cách 2: Quét mã QR code để truy cập đường link:

Báo cáo gửi trực tuyến bao gồm các thông tin chung, bản chụp báo cáo có ký tên, đóng dấu đỏ (dạng tập tin *.pdf) và bản mềm (dạng tập tin Excel: *.xls, *.xlsx) để tiện trong công việc theo dõi và tổng hợp.
2. Tỉnh Đồng Nai
Đơn vị tại tỉnh Đồng Nai khai báo trực tiếp trên Google Form tại địa chỉ: https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLSdLEV3iVkEm4uAJiw7uewMUnD7clOuzRGYh_Lu6BKrDwk5Srw/viewform.
3. Tỉnh Lâm Đồng
Đơn vị tại tỉnh Lâm Đồng khai báo trực tiếp trên Google Form tại địa chỉ: https://forms.gle/Zq1raqa9kggWaT297
Cách 3: Nộp qua email
Bước 1: Lập báo cáo tình hình sử dụng theo mẫu
- Link mẫu báo cáo
- DOC: Mẫu số 01.PLI.doc
- XLSX: PL01_BCSDLD.xlsx
- Hướng dẫn điền báo cáo: Hướng dẫn điền mẫu 01.PLI.docx
Bước 2: Lưu file DOC/XLSX dưới dạng PDF để ký số
Bước 3: Đính kèm báo cáo file XLSX và file PDF vào mail gửi đến địa chỉ mail của Sở Nội Vụ theo danh sách
|
STT |
Tỉnh, thành phố |
Địa chỉ |
Số điện thoại |
|
|---|---|---|---|---|
|
1 |
An Giang |
Cơ sở 1: Số 09 Mạc Đĩnh Chi, phường Rạch Giá, tỉnh An Giang Cơ sở 2: Số 249 Nguyễn Trung Trực, phường Rạch Giá, tỉnh An Giang |
02973.866398 |
|
|
2 |
Bắc Ninh |
Tầng 2-3-4-5 Nhà A, Khu liên cơ quan tỉnh Bắc Ninh, Quảng trường 3/2, phường Bắc Giang, tỉnh Bắc Ninh |
02043.854.350 |
|
|
3 |
Cà Mau |
số 91-93 đường Lý Thường Kiệt, Phường Tân Thành, tỉnh Cà Mau |
(0290) 3831.603 |
|
|
4 |
Cao Bằng |
Tầng 7, 8, 9, tòa B, Trụ sở làm việc các sở, ban, ngành tỉnh Cao Bằng, khu đô thị mới, phường Thục Phán, tỉnh Cao Bằng |
0206.3852.422 |
|
|
5 |
Cần Thơ |
51 Lý Tự Trọng, Phường Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ |
0292.3820.715 |
|
|
6 |
Đà Nẵng |
Tầng 9, 10, 19 Trung tâm hành chính thành phố Đà Nẵng, 24 Trần Phú, Phường Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng |
0236.3821253 |
|
|
7 |
Đắk Lắk |
Số 23, Trường Chinh, Phường Buôn ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk |
0262.8555553 |
|
|
8 |
Điện Biên |
Thôn Thanh Xuân, xã Thanh Nưa, tỉnh Điện Biên |
0215.3.830.783 |
|
|
9 |
Đồng Nai |
Số 108, đường Hà Huy Giáp, phường Trấn Biên, tỉnh Đồng Nai |
02513.941320 |
|
|
10 |
Đồng Tháp |
Số 375-379 đường Hùng Vương, phường Đạo Thạnh, tỉnh Đồng Tháp |
0273. 3873110 |
|
|
11 |
Gia Lai |
180 Tăng Bạt Hổ, phường Quy Nhơn, tỉnh Gia Lai |
(0256) 3822603 |
|
|
12 |
Hà Nội |
Số 62, đường Trần Quốc Toản, phường Cửa Nam, Hà Nội |
0243.933.5176 |
|
|
13 |
Hà Tĩnh |
Số 187, đường Nguyễn Huy Tự, phường Thành Sen, Hà Tĩnh |
0393.856.628 |
|
|
14 |
Hải Phòng |
– Trụ Sở số 1: Tòa J – 5 Trung tâm Chính trị – Hành chính, Khu đô thị Bắc sông Cấm, phường Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng – Trụ Sở số 2: Tòa I – 6 Trung tâm Chính trị – Hành chính, Khu đô thị Bắc sông Cấm, phường Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng. |
08031289 |
|
|
15 |
Thành phố Huế |
18 Nguyễn Sinh Sắc, phường Vỹ Dạ, thành phố Huế |
02343897088 |
|
|
16 |
Hưng Yên |
Trụ sở chính: Số 6 Đường Chùa Chuông, phường Phố Hiến, tỉnh Hưng Yên Cơ sở 2: Số 8 đường Lê Lơi, phường Thái Bình, tỉnh Hưng Yên Cơ sở 3: Số 19 đường Lê Lơi, phường Thái Bình, tỉnh Hưng Yên |
02213863434 |
|
|
17 |
Khánh Hòa |
05 Pasteur – Nha Trang – Khánh Hòa |
(84 258) 3827095 / 3812463 |
|
|
18 |
Lai Châu |
Tầng 1, 2 nhà D khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh Lai Châu, Phường Tân Phong, Tỉnh Lai Châu |
02133.798.983 |
|
|
19 |
Lạng Sơn |
Số 4 đường Quang Trung, Phường Chi Lăng, Tỉnh Lạng Sơn |
0205 3812 110 |
|
|
20 |
Lào Cai |
Số 159, Đinh Tiên Hoàng, phường Yên Bái, tỉnh Lào Cai |
02163.852.415 |
|
|
21 |
Lâm Đồng |
Số 36 Trần Phú, Phường Xuân Hương – Đà Lạt, Tỉnh Lâm Đồng (Tầng 7 TTHC) |
(0263) 3822393 |
|
|
22 |
Ninh Bình |
Km số 2, đường Trần Hưng Đạo, phường Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình. |
02293.871.155 |
|
|
23 |
Nghệ An |
Số 30, đường Phan Đăng Lưu, Phường Trường Vinh, Tỉnh Nghệ An |
0238 3843197 |
|
|
24 |
Phú Thọ |
Số 370, đường Nguyễn Tất Thành, Phường Việt Trì, Tỉnh Phú Thọ |
02103846594 |
|
|
25 |
Quảng Ninh |
Tầng 3-Trụ sở Liên cơ quan số 2-Phường Hạ Long, Quảng Ninh |
0203.3835141 |
|
|
26 |
Quảng Ngãi |
55 Nguyễn Nghiêm – Phường Cẩm Thành – Tỉnh Quảng Ngãi |
0255. 3822864 |
|
|
27 |
Quảng Trị |
Số 72 Ngô Quyền – phường Đồng Hới, tỉnh Quảng Trị |
0232.3822.321 |
|
|
28 |
Sơn La |
Tầng 4, tòa nhà 9 tầng – Khu Trụ sở HĐND – UBND – UBMTTQVN tỉnh và một số Sở, ban, ngành của tỉnh. Phường Chiềng Cơi, tỉnh Sơn La |
(0212).3752.630 |
|
|
29 |
Tây Ninh |
19 Trần Hưng Đạo, phường Long An, tỉnh Tây Ninh. |
02723.826.353 |
|
|
30 |
Tuyên Quang |
Đường Lý Thánh Tông, Phường Minh Xuân, Tỉnh Tuyên Quang |
02073.822.432 |
|
|
31 |
Thái Nguyên |
Số 17, đường Đội Cấn, phường Phan Đình Phùng, tỉnh Thái Nguyên |
0280.3856.474 |
|
|
32 |
Thanh Hóa |
Số 30 đường Nguyễn Duy Hiệu, phường Hạc Thành, tỉnh Thanh Hóa. |
02373753739 |
|
|
33 |
TP Hồ Chí Minh |
Trụ sở 1: 159 Pasteur, phường Xuân Hòa, TP.Hồ Chí Minh Trụ sở 2: đường Lê Lợi, phường Bình Dương, Thành phố Hồ Chí Minh Trụ sở 3: số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Bà Rịa, Thành phố Hồ Chí Minh |
Trụ sở 1: 0283.822.2409 – 0283.829.1302 Trụ sở 2: 02743.828.946 Trụ sở 3: 02543.3852.151 |
|
|
34 |
Vĩnh Long |
Số 42 Nguyễn Huệ, Phường Long Châu, tỉnh Vĩnh Long. |
0270.3.822233 |
Cách 4: Nộp tại Sở Nội Vụ các Tình/Thành phố
Bước 1: Lập báo cáo tình hình sử dụng theo mẫu
- Link mẫu báo cáo
- DOC: Mẫu số 01.PLI.doc
- XLSX: PL01_BCSDLD.xlsx
- Hướng dẫn điền báo cáo: Hướng dẫn điền mẫu 01.PLI.docx
Bước 2: In báo cáo, ký tươi, đóng dấu
Bước 3: Nộp bản giấy tại bộ phận giải quyết thủ tục hành chính của Sở Nội Vụ theo danh sách:
|
STT |
Tỉnh, thành phố |
Địa chỉ |
Số điện thoại |
|
|---|---|---|---|---|
|
1 |
An Giang |
Cơ sở 1: Số 09 Mạc Đĩnh Chi, phường Rạch Giá, tỉnh An Giang Cơ sở 2: Số 249 Nguyễn Trung Trực, phường Rạch Giá, tỉnh An Giang |
02973.866398 |
|
|
2 |
Bắc Ninh |
Tầng 2-3-4-5 Nhà A, Khu liên cơ quan tỉnh Bắc Ninh, Quảng trường 3/2, phường Bắc Giang, tỉnh Bắc Ninh |
02043.854.350 |
|
|
3 |
Cà Mau |
số 91-93 đường Lý Thường Kiệt, Phường Tân Thành, tỉnh Cà Mau |
(0290) 3831.603 |
|
|
4 |
Cao Bằng |
Tầng 7, 8, 9, tòa B, Trụ sở làm việc các sở, ban, ngành tỉnh Cao Bằng, khu đô thị mới, phường Thục Phán, tỉnh Cao Bằng |
0206.3852.422 |
|
|
5 |
Cần Thơ |
51 Lý Tự Trọng, Phường Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ |
0292.3820.715 |
|
|
6 |
Đà Nẵng |
Tầng 9, 10, 19 Trung tâm hành chính thành phố Đà Nẵng, 24 Trần Phú, Phường Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng |
0236.3821253 |
|
|
7 |
Đắk Lắk |
Số 23, Trường Chinh, Phường Buôn ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk |
0262.8555553 |
|
|
8 |
Điện Biên |
Thôn Thanh Xuân, xã Thanh Nưa, tỉnh Điện Biên |
0215.3.830.783 |
|
|
9 |
Đồng Nai |
Số 108, đường Hà Huy Giáp, phường Trấn Biên, tỉnh Đồng Nai |
02513.941320 |
|
|
10 |
Đồng Tháp |
Số 375-379 đường Hùng Vương, phường Đạo Thạnh, tỉnh Đồng Tháp |
0273. 3873110 |
|
|
11 |
Gia Lai |
180 Tăng Bạt Hổ, phường Quy Nhơn, tỉnh Gia Lai |
(0256) 3822603 |
|
|
12 |
Hà Nội |
Số 62, đường Trần Quốc Toản, phường Cửa Nam, Hà Nội |
0243.933.5176 |
|
|
13 |
Hà Tĩnh |
Số 187, đường Nguyễn Huy Tự, phường Thành Sen, Hà Tĩnh |
0393.856.628 |
|
|
14 |
Hải Phòng |
– Trụ Sở số 1: Tòa J – 5 Trung tâm Chính trị – Hành chính, Khu đô thị Bắc sông Cấm, phường Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng – Trụ Sở số 2: Tòa I – 6 Trung tâm Chính trị – Hành chính, Khu đô thị Bắc sông Cấm, phường Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng. |
08031289 |
|
|
15 |
Thành phố Huế |
18 Nguyễn Sinh Sắc, phường Vỹ Dạ, thành phố Huế |
02343897088 |
|
|
16 |
Hưng Yên |
Trụ sở chính: Số 6 Đường Chùa Chuông, phường Phố Hiến, tỉnh Hưng Yên Cơ sở 2: Số 8 đường Lê Lơi, phường Thái Bình, tỉnh Hưng Yên Cơ sở 3: Số 19 đường Lê Lơi, phường Thái Bình, tỉnh Hưng Yên |
02213863434 |
|
|
17 |
Khánh Hòa |
05 Pasteur – Nha Trang – Khánh Hòa |
(84 258) 3827095 / 3812463 |
|
|
18 |
Lai Châu |
Tầng 1, 2 nhà D khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh Lai Châu, Phường Tân Phong, Tỉnh Lai Châu |
02133.798.983 |
|
|
19 |
Lạng Sơn |
Số 4 đường Quang Trung, Phường Chi Lăng, Tỉnh Lạng Sơn |
0205 3812 110 |
|
|
20 |
Lào Cai |
Số 159, Đinh Tiên Hoàng, phường Yên Bái, tỉnh Lào Cai |
02163.852.415 |
|
|
21 |
Lâm Đồng |
Số 36 Trần Phú, Phường Xuân Hương – Đà Lạt, Tỉnh Lâm Đồng (Tầng 7 TTHC) |
(0263) 3822393 |
|
|
22 |
Ninh Bình |
Km số 2, đường Trần Hưng Đạo, phường Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình. |
02293.871.155 |
|
|
23 |
Nghệ An |
Số 30, đường Phan Đăng Lưu, Phường Trường Vinh, Tỉnh Nghệ An |
0238 3843197 |
|
|
24 |
Phú Thọ |
Số 370, đường Nguyễn Tất Thành, Phường Việt Trì, Tỉnh Phú Thọ |
02103846594 |
|
|
25 |
Quảng Ninh |
Tầng 3-Trụ sở Liên cơ quan số 2-Phường Hạ Long, Quảng Ninh |
0203.3835141 |
|
|
26 |
Quảng Ngãi |
55 Nguyễn Nghiêm – Phường Cẩm Thành – Tỉnh Quảng Ngãi |
0255. 3822864 |
|
|
27 |
Quảng Trị |
Số 72 Ngô Quyền – phường Đồng Hới, tỉnh Quảng Trị |
0232.3822.321 |
|
|
28 |
Sơn La |
Tầng 4, tòa nhà 9 tầng – Khu Trụ sở HĐND – UBND – UBMTTQVN tỉnh và một số Sở, ban, ngành của tỉnh. Phường Chiềng Cơi, tỉnh Sơn La |
(0212).3752.630 |
|
|
29 |
Tây Ninh |
19 Trần Hưng Đạo, phường Long An, tỉnh Tây Ninh. |
02723.826.353 |
|
|
30 |
Tuyên Quang |
Đường Lý Thánh Tông, Phường Minh Xuân, Tỉnh Tuyên Quang |
02073.822.432 |
|
|
31 |
Thái Nguyên |
Số 17, đường Đội Cấn, phường Phan Đình Phùng, tỉnh Thái Nguyên |
0280.3856.474 |
|
|
32 |
Thanh Hóa |
Số 30 đường Nguyễn Duy Hiệu, phường Hạc Thành, tỉnh Thanh Hóa. |
02373753739 |
|
|
33 |
TP Hồ Chí Minh |
Trụ sở 1: 159 Pasteur, phường Xuân Hòa, TP.Hồ Chí Minh Trụ sở 2: đường Lê Lợi, phường Bình Dương, Thành phố Hồ Chí Minh Trụ sở 3: số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Bà Rịa, Thành phố Hồ Chí Minh |
Trụ sở 1: 0283.822.2409 – 0283.829.1302 Trụ sở 2: 02743.828.946 Trụ sở 3: 02543.3852.151 |
|
|
34 |
Vĩnh Long |
Số 42 Nguyễn Huệ, Phường Long Châu, tỉnh Vĩnh Long. |
0270.3.822233 |

