1. Tổng quan
Bài viết hướng dẫn về thu nhập vãng lai, quy định tính thuế, mức phạt khi không nộp thuế thu nhập cá nhân và thủ tục quyết toán thuế thu nhập vãng lai.
Nội dung bao gồm: khái niệm, quy định pháp lý, các trường hợp miễn khấu trừ, mức xử phạt và hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ quyết toán.
Phạm vi áp dụng cho cá nhân có thu nhập vãng lai và tổ chức chi trả thu nhập.
2. Thu nhập vãng lai là gì?
- Mục đích: Giải thích khái niệm thu nhập vãng lai để người dùng phân biệt với các loại thu nhập khác.
- Trả lời:
- Thu nhập vãng lai là toàn bộ khoản thu nhập tiền công, tiền lương không thông qua hợp đồng lao động, không mang tính chất thường xuyên.
- Bao gồm: tiền hoa hồng, môi giới, nhuận bút, thù lao giảng dạy, biểu diễn, dịch vụ quảng cáo, v.v. (theo quy định tại Điều 2, Thông tư 11/2013/TTBTC).
3. Cách tính thuế thu nhập vãng lai
- Mục đích: Làm rõ quy định về khấu trừ thuế thu nhập vãng lai và các trường hợp được miễn khấu trừ.
- Nội dung quy định:
- Cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc hợp đồng dưới 3 tháng, có tổng mức trả thu nhập từ 2 triệu đồng/lần trở lên thì tổ chức trả thu nhập phải khấu trừ 10% thuế trước khi trả cho cá nhân.
- Nếu lao động chỉ có một nguồn thu nhập duy nhất từ nguồn thu vãng lai này, những trường hợp nếu đủ các điều kiện sau đây sẽ không bị khấu trừ thuế:
- Tổng mức trả thu nhập từ 2.000.000đ/lần trở lên.
- Không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng dưới 3 tháng.
- Chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế.
- Sau khi đã giảm trừ gia cảnh, ước tính tổng thu nhập chịu thuế chưa đến mức phải nộp thuế (từ 132.000.000 đ/năm trở xuống với các lao động không có người phụ thuộc).
- Phải đăng ký thuế và có mã số thuế tại thời điểm cam kết.
- Nếu đã thỏa mãn các điều kiện trên, cá nhân thực hiện tải mẫu 02/CK-TNCN, sau đó làm theo hướng dẫn, nộp cho nơi trả thu nhập để tạm thời không bị khấu trừ 10% thuế tại nguồn. Dựa theo bản cam kết đó, cá nhân/tổ chức chi trả thu nhập không khấu trừ thuế.
Kết thúc năm tính thuế, doanh nghiệp vẫn phải tổng hợp danh sách và thu nhập của các cá nhân không phải khấu trừ thuế để nộp cho cơ quan thuế.
Lưu ý: Cá nhân làm cam kết phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, nếu sai sẽ bị xử lý theo Luật quản lý thuế.
4. Mức phạt khi không nộp thuế thu nhập cá nhân
- Mục đích: Cảnh báo về mức phạt khi không nộp thuế thu nhập cá nhân vãng lai đúng hạn.
- Nội dung quy định: Theo Khoản 1, Điều 42, Nghị định 125/2020/NĐCP, cá nhân/tổ chức chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế sẽ bị tính tiền chậm nộp phạt 0,05%/ngày trên số tiền phạt chậm nộp, tính từ ngày hết hạn nộp đến ngày liền kề trước ngày nộp tiền phạt vào ngân sách nhà nước (bao gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ quy định của Nhà nước).
5. Thủ tục quyết toán thuế thu nhập vãng lai cho người lao động
- Mục đích: Hướng dẫn người lao động chuẩn bị hồ sơ và nộp quyết toán thuế thu nhập vãng lai.
- Các bước thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
- Tờ khai 02/QTTTNCN (theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC)
- Bảng kê người phụ thuộc (nếu có)
- Chứng từ khấu trừ thuế (lấy ở đơn vị đã đóng thuế TNCN trong năm quyết toán)
- Thư xác nhận thu nhập của cả 2 nơi (nếu có)
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Nộp online qua website canhan.gdt.gov.vn và nộp bản cứng đến cơ quan thuế quản lý.
Bước 3: Xác định nơi nộp hồ sơ
- Theo quy định tại Thông tư 92/2015/TT-BTC (Cục thuế nơi khai thuế, Chi cục Thuế nơi cư trú, hoặc cơ quan thuế quản lý tổ chức trả thu nhập).
- Cá nhân tự khai thuế: Nộp hồ sơ tại Cục thuế nơi đã nộp hồ sơ khai thuế.
- Cá nhân có thu nhập từ 2 nơi trở lên:
- Nếu đã tính giảm trừ gia cảnh tại tổ chức/cá nhân trả thu nhập nào thì nộp tại cơ quan thuế quản lý tổ chức/cá nhân đó. Nếu chưa tính giảm trừ gia cảnh thì nộp tại Chi cục Thuế nơi cư trú.
- Nếu không ký hợp đồng lao động hoặc hợp đồng dưới 3 tháng (đã bị khấu trừ 10%) thì nộp tại Chi cục Thuế nơi cư trú.
- Nếu tại thời điểm quyết toán không làm việc tại nơi nào thì nộp tại Chi cục Thuế nơi cư trú.
- Lưu ý: Cá nhân có nhiều nguồn thu nhập cần xác định đúng nơi nộp hồ sơ theo hướng dẫn.