1. Mục đích của phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN
Phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN đi kèm tờ khai quyết toán thuế 05/QTT-TNCN, kê khai chi tiết các nhân viên thuộc diện tính thuế TNCN theo biểu toàn phần: cá nhân không cư trú, cá nhân cư trú không ký HĐLĐ hoặc ký HĐLĐ<3 tháng.
2. Căn cứ lấy số liệu trên phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN
- Trường hợp lập tờ khai quyết toán thuế cho đối tượng nhân viên:
- Nếu lập tờ khai từ bảng thuế: lấy lên các nhân viên không ủy quyền và có mức thuế suất 10%, 20%; các nhân viên không ủy quyền được miễn thuế và có loại hợp đồng khác Cư trú và HĐLĐ>3 tháng.
- Nếu lập tờ khai từ các tờ khai đã lập: lấy lên các nhân viên như phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN của tờ khai tham chiếu.
- Trường hợp lập tờ khai quyết toán thuế cho cả đối tượng vãng lai:
- Nếu lập tờ khai từ bảng thuế: lấy lên các nhân viên không ủy quyền và có mức thuế suất 10%, 20%; các nhân viên không ủy quyền được miễn thuế và có loại hợp đồng khác Cư trú và HĐLĐ>3 tháng; các vãng lai có lịch sử thu nhập thuộc kỳ quyết toán.
- Nếu lập tờ khai từ các tờ khai đã lập: lấy lên các nhân viên, vãng lai như phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN của tờ khai tham chiếu và các vãng lai không trùng mã có lịch sử thu nhập thuộc kỳ quyết toán.
Lưu ý: Đối với lao động thử việc:
- Trường hợp 2 tháng thử việc khấu trừ 10%, sau đó không nhận làm chính thức thì sẽ nhập vào phụ lục này;
- Trường hợp thử việc sau đó vào làm chính thức nhưng không đủ điều kiện ủy quyền quyết toán thuế thay thì sẽ kê khai tháng thử việc vào phụ lục này. Còn thu nhập chính thức sẽ kê khai vào phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN.
3. Hướng dẫn lập các chỉ tiêu trên phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN
Chỉ tiêu | Cách điền |
[07] | Điền đầy đủ, rõ ràng họ và tên của từng cá nhân vào phụ lục này |
[08] | Điền MST của cá nhân đã đăng ký mã số thuế và được cấp bởi cơ quan thuế |
[09a] | Chọn 1 trong 4 giấy tờ sau CMND, thẻ CCCD, hộ chiếu, giấy khai sinh hoặc mục khác nếu có |
[09] | Điền số CMND, CCCD hoặc Hộ chiếu trường hợp chưa có MST |
[10] | Tích vào mục này đối với cá nhân không cư trú |
[11] | Là tổng thu nhập chịu thuế từ tiền lương tiền công mà doanh nghiệp đã trả trong kỳ cho cá nhân cư trú có hợp đồng lao động dưới 3 tháng, cá nhân không ký hợp đồng và cá nhân không cư trú trong kỳ: [11]>=[12]+[13]+[14]
Đối với hợp đồng dưới 3 tháng, hợp đồng khoán việc, dịch vụ, cộng tác viên.. Hoặc là cá nhân không cư trú thì các khoản phụ cấp, trợ cấp sẽ không được tính giảm trừ và miễn thuế. Nhập vào mục này tất cả tổng thu nhập. Ví dụ: Anh B có hợp đồng lao động dưới 2 tháng, lương cơ bản là 5tr, phụ cấp cơm trưa 730.000đ, thì tổng chịu thuế là: 5tr + 0.73tr = 5.730.000đ. |
[12] | Điền những khoản thu nhập chịu thuế từ phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động |
[13] | Là những khoản thu nhập chịu thuế xét miễn giảm thuế theo hiệp định tránh đánh thuế 2 lần |
[14] | Là những khoản thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định |
[15] | Là tổng số tiền thuế mà công ty đã khấu trừ của từng cá nhân trong cả kỳ quyết toán (cộng từ tất cả các bảng lương thuộc kỳ quyết toán)
Nếu trường hợp cá nhân làm cam kết 08/CK-TNCN thì không điền vào chỉ tiêu này. (Mẫu 08/CK-TNCN). |
[16] | Là khoản thuế thu nhập cá nhân mà doanh nghiệp đã khấu trừ từ phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc, có tích lũy về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm ngoài Việt Nam.
[16] = [12] * 10% [16]<=[15] |
Sau khi điền đầy đủ thông tin phụ lục ⟶ bấm Lưu để phần mềm cập nhật sang tờ khai 05/QTT-TNCN.