Chi tiết cách điền thông tin trên chứng từ khấu trừ thuế TNCN (Nghị định 70/2025/NĐ-CP) như sau:
I. Phần thông tin tổ chức trả thu nhập
Toàn bộ thông tin tổ chức trả thu nhập bao gồm: Tên tổ chức trả thu nhập, Mã số thuế, Điện thoại, Địa chỉ đều được tự động lấy từ thông tin đơn vị đã khai báo ban đầu.
II. Phần thông tin cá nhân, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
[05] Họ và tên: Ghi chữ in hoa theo tên trên CMND/CCCD/Hộ chiếu.
[06] Mã số thuế: Ghi mã số thuế của người nộp thuế do Cơ quan thuế cấp.
[07] Quốc tịch: Chọn Quốc tịch theo danh mục của Thuế. Nếu người nộp thuế là Người Việt Nam thì chọn Quốc tịch Việt Nam. Nếu người nộp thuế là người nước ngoài thì chọn Quốc tịch tương ứng.
[08] Cá nhân cư trú: Tích chọn nếu người nộp thuế là Cá nhân cư trú. Xem quy định về cá nhân cư trú, cá nhân không cư trú tại đây.
[09] Cá nhân không cư trú: Tích chọn nếu người nộp thuế là Cá nhân không cư trú.
[10] Địa chỉ: Ghi địa chỉ thường trú/tạm trú của người nộp thuế để phục vụ cho mục đích liên hệ giữa Cơ quan thuế và người nộp thuế.
[11] Điện thoại liên hệ: Ghi số điện thoại của người nộp thuế để phục vụ cho mục đích liên hệ giữa Cơ quan thuế và người nộp thuế.
[12] Số định danh cá nhân, giấy tờ tùy thân hoặc số hộ chiếu: Với người Việt Nam điền số định danh cá nhân (12 số), người nước ngoài có thể điền thông tin số hộ chiếu hoặc số giấy tờ tùy thân có giá trị tương đương.
III. Thông tin thuế thu nhập cá nhân khấu trừ
[13] Khoản thu nhập: Ghi loại thu nhập cá nhân nhận được như: thu nhập từ tiền lương, tiền công; đầu tư vốn; chuyển nhượng chứng khoán, …
[14] Khoản đóng bảo hiểm bắt buộc: Số tiền đóng BHXH hoặc các loại bảo hiểm bắt buộc tương tự mà đơn vị đã nộp cho nhân viên (khoản trừ trên lương của nhân viên) – giống khoản đóng bảo hiểm bắt buộc ghi vào Thư xác nhận thu nhập mẫu giấy (Trường hợp nhân viên chưa đóng BHXH thì ghi = 0).
[15] Khoản từ thiện, nhân đạo, khuyến học: Ghi các khoản đóng từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
[16] Thời điểm trả thu nhập: từ tháng là tháng bắt đầu trả thu nhập, đến tháng là tháng kết thúc trả thu nhập. Trường hợp thời gian trả thu nhập không liên tục có thể cấp 1 hay nhiều chứng từ tương ứng thời gian trả thu nhập.
Ví dụ:
- Khấu trừ thuế TNCN cho thu nhập trả trong tháng 7/2025 thì điền từ tháng: 07/2025; đến tháng: 07/2025.
- Khấu trừ thuế TNCN cho thu nhập trả vào các tháng 01, 05, 06, 07 năm 2025:
-
- Nếu lập 1 chứng từ: điền từ tháng: 01/2025; đến tháng: 07/2025.
- Nếu lập 2 chứng từ: 1 CT điền từ tháng: 01/2025; đến tháng: 01/2025 và 1 CT điền từ tháng: 05/2025; đến tháng: 07/2025
[17] Tổng thu nhập chịu thuế phải khấu trừ: Ghi tổng số thu nhập đơn vị đã trả cho cá nhân chưa có các khoản đóng góp hay giảm trừ gia cảnh (đã trừ đi khoản thu nhập miễn thuế).
[18] Tổng thu nhập tính thuế: Là tổng thu nhập tính thuế của cá nhân sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ như giảm trừ gia cảnh, giảm trừ người phụ thuộc, khoản từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
Tổng thu nhập tính thuế = Tổng thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ.
Trong đó: Các khoản giảm trừ được quy định tại Điều 9 Thông tư 111/2013-TT-BTC.
Lưu ý: Nếu thu nhập tính thuế nhỏ hơn 0 thì điền giá trị 0.
[19] Số thuế TNCN đã khấu trừ: Số tiền thuế mà đơn vị đã khấu trừ của người nộp thuế (tiền thuế đã khấu trừ theo biểu thuế lũy tiến hoặc toàn phần của khoảng thời gian trả thu nhập).