I. Căn cứ lấy số liệu
- Căn cứ vào các bảng lương thuộc kỳ báo cáo;
- Căn cứ vào lịch sử chi trả thu nhập của người vãng lai tại hồ sơ Người nộp thuế;
- Căn cứ vào thông tin mức thuế nhân viên đóng trong tháng trên bảng thuế.
II. Quy tắc lên chỉ tiêu trên tờ khai 05/KK-TNCN từ bảng thuế
Lưu ý:
- Nếu không tích Lấy thông tin vãng lai thì phần mềm sẽ không lấy lên thông tin của đối tượng vãng lai trên hồ sơ người nộp thuế, chỉ lấy lên thông tin nhân viên trong bảng thuế được chọn.
- Nếu có tích Lấy thông tin vãng lai thì phần mềm sẽ lấy lên thông tin của cả đối tượng vãng lai trên hồ sơ người nộp thuế và nhân viên trong bảng thuế được chọn.
Dưới đây là quy tắc lấy dữ liệu trên tờ khai 05/KK-TNCN trong trường hợp có tích Lấy thông tin vãng lai:
Chỉ tiêu | Quy tắc lấy dữ liệu |
[16] | Tổng số nhân viên có tên trên bảng thuế chọn vào tờ khai + tổng số đối tượng vãng lai có lịch sử chi trả thu nhập trong kỳ
Lưu ý: chỉ tiêu này là tổng số nhân viên mà công ty đã trả lương trong kỳ (kể cả đang làm hay nghỉ việc trong kỳ, lao động thời vụ hay dài hạn) |
[17] | Tổng số nhân viên trên bảng thuế + tổng số đối tượng vãng lai có lịch sử chi trả thu nhập trong kỳ là cá nhân cư trú và có HĐLĐ từ 3 tháng trở lên |
[18] | = [19]+[20] |
[19] | Tổng số nhân viên trên bảng thuế + tổng số đối tượng vãng lai có loại hợp đồng là cá nhân cư trú không ký HĐLĐ/HĐLĐ dưới 3 tháng hoặc là cá nhân cư trú có HĐLĐ từ 3 tháng trở lên, đồng thời có phát sinh thuế TNCN đã bị trừ vào lương trong kỳ báo cáo |
[20] | Tổng số nhân viên trên bảng thuế + tổng số đối tượng vãng lai có loại hợp đồng là không cư trú, đồng thời có phát sinh thuế TNCN đã bị khấu trừ vào lương trong kỳ báo cáo |
[21] | = [22]+[23] |
[22] | Tổng TNCT của các cá nhân cư trú trên bảng thuế chọn vào tờ khai + Tổng TNCT của các đối tượng vãng lai là cá nhân cư trú + Tổng TNCT trong kỳ của các vãng lai chưa có trên bảng thuế có loại hợp đồng khác “Không cư trú” |
[23] | Tổng TNCT của các nhân viên có loại hợp đồng là “Không cư trú” + Tổng TNCT trong kỳ của các vãng lai chưa có trên bảng thuế có loại hợp đồng là “Không cư trú” |
[24] | Lưu ý: [24] <= [21] |
[25] | Phần mềm không tự sinh, Anh/Chị tự nhập tay số dương |
[26] | = [27]+[28] |
[27] | Tổng TNCT của các nhân viên có loại hợp đồng khác “Không cư trú” + Tổng TNCT trong kỳ của các vãng lai chưa có trên bảng thuế có loại hợp đồng khác “Không cư trú” và có phát sinh thuế TNCN đã bị khấu trừ vào lương trong kỳ báo cáo |
[28] | Tổng TNCT của các nhân viên có loại hợp đồng là “Không cư trú” + Tổng TNCT trong kỳ của các vãng lai chưa có trên bảng thuế có loại hợp đồng là “Không cư trú” và có phát sinh thuế TNCN đã bị khấu trừ vào lương trong kỳ báo cáo |
[29] | = [30]+[31] |
[30] | Tổng số tiền thuế TNCN của các nhân viên có loại hợp đồng khác “Không cư trú” trên bảng thuế + Tổng số tiền thuế TNCN trong kỳ của các vãng lai chưa có trên bảng thuế có loại hợp đồng khác “Không cư trú” |
[31] | Tổng số tiền thuế TNCN của các nhân viên có loại hợp đồng là “Không cư trú” trên bảng thuế + Tổng số tiền thuế TNCN trong kỳ của các vãng lai chưa có trên bảng thuế có loại hợp đồng là “Không cư trú” |
[32] | Lưu ý: [32]<=[29] |