I. Đối tượng áp dụng
Các đối tượng cần kê khai phụ lục 05-1/PBT-KK-TNCN bao gồm:
- Tổ chức trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thực hiện phân bổ thuế TNCN trong trường hợp tổ chức tại trụ sở chính trả thu nhập cho người lao động làm việc tại đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại tỉnh khác thực hiện khấu trừ thuế TNCN.
- Công ty xổ số điện toán thực hiện khấu trừ đối với thu nhập từ trúng thưởng của cá nhân trúng thưởng xổ số điện toán phân bổ thuế TNCN hàng tháng/quý.
II. Hướng dẫn điền phụ lục 05-1/PBT-KK-TNCN
Phụ lục số 05-1/PBT-KK-TNCN có 2 mục:
- Mục 1. Phân bổ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công”: Chỉ cho phép nhập khi làm tờ khai thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công mẫu 05/KK-TNCN.
- Mục 2. Phân bổ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ trúng thưởng của cá nhân trúng thưởng xổ số điện toán”: Chỉ cho phép nhập khi làm tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 06/TNCN.
Chi tiết cách kê khai từng mục như sau:
Kê khai mục 1. Phân bổ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
[06] Số thứ tự: Ghi số thứ tự theo dãy chữ số tự nhiên (1, 2, 3…). [07] Trụ sở chính/đơn vị hạch toán phụ thuộc: Xác định trụ sở chính hoặc các đơn vị hạch toán phụ thuộc có thực hiện khấu trừ thuế TNCN từ thu nhập tiền lương, tiền công của người lao động. [08] Mã số thuế/Mã địa điểm kinh doanh: Ghi mã số thuế của đơn vị trụ sở chính hoặc các địa điểm kinh doanh phụ thuộc nếu có. [08a] Địa bàn hoạt động sản suất, kinh doanh – Tỉnh: Ghi tên huyện thuộc tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh khác tỉnh với nơi đóng trụ sở chính. [08b] Địa bàn hoạt động sản suất, kinh doanh – Tỉnh: Ghi tên tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh khác tỉnh với nơi đóng trụ sở chính. [09] Cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ: Ghi tên cơ quan thuế quản lý địa bàn nơi được hưởng khoản thu phân bổ này. [10] Thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân: Ghi tổng số thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập có tính chất tiền lương, tiền công trụ sở chính đã trả cho cá nhân trong kỳ tính thuế. [11] Thu nhập chịu thuế thuộc diện khấu trừ: Ghi tổng số thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập có tính chất tiền lương, tiền công trụ sở chính đã trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế trong kỳ tính thuế. [12] Số lượng cá nhân nhận thu nhập: Ghi số lượng cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trụ sở chính đã trả thu nhập trong kỳ tính thuế. [13] Số lượng cá nhân phát sinh khấu trừ thuế: Ghi số lượng cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trụ sở chính đã khấu trừ thuế trong kỳ tính thuế. [14] Số thuế TNCN đã khấu trừ: Ghi số tiền thuế TNCN trụ sở chính đã khấu trừ của các cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong kỳ tính thuế. [15] Tổng chỉ tiêu [10] thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân: Ghi tổng số thu nhập chịu thuế trụ sở chính đã trả cho cá nhân tại cả trụ sở chính và các đơn vị phụ thuộc. [16] Tổng chỉ tiêu [11] Thu nhập chịu thuế thuộc diện khấu trừ: Ghi tổng số thu nhập chịu thuế thuộc diện khấu trừ trụ sở chính đã trả cho cá nhân tại cả trụ sở chính và các đơn vị phụ thuộc. [17] Tổng chỉ tiêu [12] Số lượng cá nhân nhận thu nhập: Ghi tổng số cá nhân trụ sở chính đã trả thu nhập tại cả trụ sở chính và các đơn vị phụ thuộc. [18] Tổng chỉ tiêu [13] Số lượng cá nhân phát sinh khấu trừ thuế: Ghi tổng số cá nhân trụ sở chính đã trả thu nhập thuộc diện khấu trừ thuế tại cả trụ sở chính và các đơn vị phụ thuộc. [19] Tổng chỉ tiêu [14] Số thuế TNCN đã khấu trừ: Ghi tổng số thuế TNCN trụ sở chính đã khấu trừ của cá nhân tại cả trụ sở chính và các đơn vị phụ thuộc.Kê khai mục 2. Phân bổ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ trúng thưởng của cá nhân trúng thưởng xổ số điện toán
[20] STT: Ghi số thứ tự các đơn vị phụ thuộc khác tỉnh với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính. [21] Tên các đơn vị phụ thuộc khác tỉnh với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính. [21a]: Ghi địa bàn cấp huyện nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh khác tỉnh với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính. [21b]: Ghi địa bàn cấp tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh khác tỉnh với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính. [22] Cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ: Ghi tên cơ quan thuế tương ứng đơn vị phụ thuộc khác tỉnh với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính. [23] Thu nhập tính thuế cho cá nhân: Ghi tổng thu nhập tính thuế cho cá nhân trong các đơn vị phụ thuộc khác tỉnh với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính. [24] Số thuế TNCN đã khấu trừ: Ghi số thuế TNCN đã khấu trừ của cá nhân trong các đơn vị phụ thuộc khác tỉnh với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính. [25] Tổng cộng thu nhập tính thuế từ trúng thưởng: Ghi tổng số thu nhập tính thuế từ trúng thưởng của các cá nhân đã khấu trừ thuế trong kỳ tính thuế. [26] Tổng cộng số thuế TNCN đã khấu trừ: Ghi tổng số thuế TNCN đã khấu trừ của các cá nhân trong các đơn vị phụ thuộc khác tỉnh với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính.Các chỉ tiêu trong phụ lục mẫu số 05-1/PBT-KK-TNCN phải được điền đầy đủ, chính xác và theo đúng quy định của pháp luật thuế TNCN. Thông tin trong phụ lục này sẽ được cung cấp cho cơ quan thuế quản lý địa bàn để thực hiện quy trình thuế TNCN đối với các cá nhân có thu nhập trên địa bàn phù hợp với quy định của pháp luật.