Lập Lệnh sản xuất

1. Tổng quan

Cho phép lập Lệnh sản xuất để ra chỉ thị chính thức sản xuất hàng hóa, giúp giao việclập kế hoạch nguồn lực, quản lý việc xuất vật tư và nhập thành phẩm.

2. Hướng dẫn chi tiết

2.1. Lập lệnh sản xuất

Lưu ý: Người dùng cần được phân quyền Lập lệnh sản xuất thì mới sử dụng được chức năng này.

Người dùng có thể lập Lệnh sản xuất theo những cách thức sau:

Lập lệnh sản xuất từ Kế hoạch sản xuất tổng thể

Lập lệnh sản xuất từ Kế hoạch tổng thể để ra lệnh sản xuất hàng loạt, nhằm dự trữ kho hoặc sản xuất hàng hóa cung cấp cho các đơn đặt hàng đã được lập kế hoạch trước đó.

1. Tại phân hệ Kế hoạch sản xuất/Kế hoạch Tổng thể, trên Danh sách/Chi tiết kế hoạch tổng thể, anh/chị nhấn “Lập lênh sản xuất“.

2. Chọn mặt hàng và nhấn “Lập lệnh sản xuất

3. Chương trình hiển thị giao diện Thêm lệnh sản xuất. Tại đây, chương trình đã tự động lấy thông tin lập lệnh sản xuất từ kế hoạch tổng thể, anh/chị thực hiện kiểm tra và chỉnh sửa, cập nhật các thông tin sau:

  • Thông tin chung: một số thông tin chung đã tự động được điền, anh/chị có thể chỉnh sửa lại theo mong muốn. Sau đó chọn Đơn vị sản xuất thực hiện lệnh này.
  • Thông tin khác: có thể chỉnh sửa được Số lệnh sản xuất, Ngày lập lệnh, Mức độ ưu tiên.

  • Thời gian sản xuất: Anh/chị có thể điều chỉnh thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc.

  • Chi tiết nguyên vật liệu: Tại đây là chương trình liệt kê toàn bộ danh sách nguyên vật liệu (theo BOM) để sản xuất ra sản phẩm. Anh/chị thực hiện:
    • Kiểm tra & điều chỉnh: Xem lại danh sách và số lượng đã chính xác chưa, chỉnh sửa trực tiếp số lượng ở cột “SL theo định mức” nếu cần, trong đó:
      • Định mức = Số lượng tương ứng với danh sách NVL của BOM
      • SL theo định mức = Định mức x SL sản phẩm cần sản xuất / Số lượng sản phẩm quy định của BOM
    • Thêm/Xóa thủ công: Nhấn “Thêm dòng” để bổ sung một loại nguyên vật liệu khác không có trong định mức. Nhấn biểu tượng thùng rác nếu muốn xóa một nguyên vật liệu không cần dùng ra khỏi danh sách.

Lưu ý:

    • Thay thế NVL: Nhấn Thay thế nguyên vật liệu” và chọn NVL thay thế, để sử dụng đáp ứng sản xuất trong trường hợp NVL chính đột ngột hết hàng, nhà cung cấp giao chậm hoặc chất lượng không đạt.
    • Sử dụng chức năng hỗ trợ:
      • Nhấn “Lấy lại theo BOM“: Nếu chị đã chỉnh sửa nhưng muốn quay lại danh sách nguyên vật liệu chuẩn theo định mức ban đầu, hãy nhấn nút này.
      • Nhấn “Lấy tồn kho NVL“: Kiểm tra nhanh lượng tồn kho của các nguyên vật liệu trong danh sách.

  • Công đoạn sản xuất: Tại đây, chương trình hiển thị các công đoạn theo quy trình sản xuất đã chọn cho sản phẩm, anh/chị có thể tùy chọn Xếp lịch sản xuất và thực hiện chọn các thông tin xếp lịch bao gồm Năng lực sản xuất, Người thực hiện, Thời gian bắt đầu công đoạn, Thời gian kết thúc,….

Lưu ý: Nếu không tích chọn “Xếp lịch sản xuất”, lệnh sản xuất sẽ được lưu lại với trạng thái “Chưa xếp lịch”. Sau đó, chị cần vào phân hệ “Lịch sản xuất” để sắp xếp nó cùng với các lệnh sản xuất khác một cách tổng quan hơn.

4. Sau khi hoàn tất, anh/chị nhấn Lưu để thêm lệnh sản xuất.

Lập lệnh sản xuất từ đơn đặt hàng

Lập lệnh sản xuất theo đơn đặt hàng để ra lệnh sản xuất chính xác số lượng theo yêu cầu cụ thể của khách hàng. Cách này giúp hạn chế tồn kho, tiết kiệm chi phí và dễ dàng tùy chỉnh sản phẩm.

1. Tại phân hệ Đơn đặt hàng, trên danh sách hoặc chi tiết đơn hàng, anh/chị nhấn “Lập lệnh sản xuất“.

2. Chương trình hiển thị danh sách chọn sản phẩm để lập lệnh sản xuất, anh/chị:

3. Nhấn Lập lệnh sản xuất

4. Chương trình hiển thị giao diện Thêm lệnh sản xuất. Tại đây, chương trình đã tự động lấy thông tin lập lệnh sản xuất, anh/chị thực hiện kiểm tra và chỉnh sửa, cập nhật các thông tin sau:

  • Thông tin chung: một số thông tin chung đã tự động được điền theo sản phẩm, anh/chị có thể chỉnh sửa lại theo mong muốn. Sau đó chọn Đơn vị sản xuất thực hiện lệnh này.
  • Thông tin khác: có thể chỉnh sửa được Số lệnh sản xuất, Ngày lập lệnh, Mức độ ưu tiên.

  • Thời gian sản xuất: Anh/chị có thể điều chỉnh thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc.

  • Chi tiết nguyên vật liệu: Tại đây là chương trình liệt kê toàn bộ danh sách nguyên vật liệu (theo BOM) để sản xuất ra sản phẩm. Anh/chị thực hiện:
    • Kiểm tra & điều chỉnh: Xem lại danh sách và số lượng đã chính xác chưa, chỉnh sửa trực tiếp số lượng ở cột “SL theo định mức” nếu cần, trong đó:
      • Định mức = Số lượng tương ứng với danh sách NVL của BOM
      • SL theo định mức = Định mức x SL sản phẩm cần sản xuất / Số lượng sản phẩm quy định của BOM
    • Thêm/Xóa thủ công: Nhấn “Thêm dòng” để bổ sung một loại nguyên vật liệu khác không có trong định mức. Nhấn biểu tượng thùng rác nếu muốn xóa một nguyên vật liệu không cần dùng ra khỏi danh sách.

Lưu ý:

    • Thay thế NVL: Nhấn Thay thế nguyên vật liệu” và chọn NVL thay thế, để sử dụng đáp ứng sản xuất trong trường hợp NVL chính đột ngột hết hàng, nhà cung cấp giao chậm hoặc chất lượng không đạt.
    • Sử dụng chức năng hỗ trợ:
      • Nhấn “Lấy lại theo BOM“: Nếu chị đã chỉnh sửa nhưng muốn quay lại danh sách nguyên vật liệu chuẩn theo định mức ban đầu, hãy nhấn nút này.
      • Nhấn “Lấy tồn kho NVL“: Kiểm tra nhanh lượng tồn kho của các nguyên vật liệu trong danh sách.

  • Công đoạn sản xuất: Tại đây, chương trình hiển thị các công đoạn theo quy trình sản xuất đã chọn cho sản phẩm, anh/chị có thể tùy chọn Xếp lịch sản xuất và thực hiện chọn các thông tin xếp lịch bao gồm Năng lực sản xuất, Người thực hiện, Thời gian bắt đầu công đoạn, Thời gian kết thúc,….

Lưu ý: Nếu không tích chọn “Xếp lịch sản xuất”, lệnh sản xuất sẽ được lưu lại với trạng thái “Chưa xếp lịch”. Sau đó, chị cần vào phân hệ “Lịch sản xuất” để sắp xếp nó cùng với các lệnh sản xuất khác một cách tổng quan hơn.

5. Sau khi hoàn tất, anh/chị nhấn Lưu để thêm hoặc Lưu và Thêm để thêm nhanh lệnh sản xuất khác.

Lập lệnh sản xuất từ kế hoạch sản xuất chi tiết

Sau khi chia nhỏ kế hoạch tổng thể thành các kế hoạch sản xuất chi tiết, anh/chị thực hiện lập lệnh sản xuất ngắn hạn (theo ngày/tuần/tháng,…) theo kế hoạch để điều phối xưởng sản xuất.

1. Tại phân hệ Kế hoạch sản xuất/Kế hoạch Tổng thể, trên Danh sách/Chi tiết kế hoạch tổng thể, anh/chị nhấn “Lập lênh sản xuất“.

2. Chọn mặt hàng và nhấn “Lập lệnh sản xuất

3. Chương trình hiển thị giao diện Thêm lệnh sản xuất. Tại đây, chương trình đã tự động lấy thông tin lập lệnh sản xuất theo sản phẩm, anh/chị thực hiện kiểm tra và chỉnh sửa, cập nhật các thông tin sau:

  • Thông tin chung: một số thông tin chung đã tự động được điền, anh/chị có thể chỉnh sửa lại theo mong muốn. Sau đó chọn Đơn vị sản xuất thực hiện lệnh này.
  • Thông tin khác: có thể chỉnh sửa được Số lệnh sản xuất, Ngày lập lệnh, Mức độ ưu tiên.

  • Thời gian sản xuất: Anh/chị có thể điều chỉnh, hạn sản xuất, thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc.

  • Chi tiết nguyên vật liệu: Tại đây là chương trình liệt kê toàn bộ danh sách nguyên vật liệu (theo BOM) để sản xuất ra sản phẩm. Anh/chị thực hiện:
    • Kiểm tra & điều chỉnh: Xem lại danh sách và số lượng đã chính xác chưa, chỉnh sửa trực tiếp số lượng ở cột “SL theo định mức” nếu cần, trong đó:
      • Định mức = Số lượng tương ứng với danh sách NVL của BOM
      • SL theo định mức = Định mức x SL sản phẩm cần sản xuất / Số lượng sản phẩm quy định của BOM
    • Thêm/Xóa thủ công: Nhấn “Thêm dòng” để bổ sung một loại nguyên vật liệu khác không có trong định mức. Nhấn biểu tượng thùng rác nếu muốn xóa một nguyên vật liệu không cần dùng ra khỏi danh sách.

Lưu ý:

    • Thay thế NVL: Nhấn Thay thế nguyên vật liệu” và chọn NVL thay thế, để sử dụng đáp ứng sản xuất trong trường hợp NVL chính đột ngột hết hàng, nhà cung cấp giao chậm hoặc chất lượng không đạt.
    • Sử dụng chức năng hỗ trợ:
      • Nhấn “Lấy lại theo BOM“: Nếu chị đã chỉnh sửa nhưng muốn quay lại danh sách nguyên vật liệu chuẩn theo định mức ban đầu, hãy nhấn nút này.
      • Nhấn “Lấy tồn kho NVL“: Kiểm tra nhanh lượng tồn kho của các nguyên vật liệu trong danh sách.

  • Công đoạn sản xuất: Tại đây, chương trình hiển thị các công đoạn theo quy trình sản xuất đã chọn cho sản phẩm, anh/chị có thể tùy chọn Xếp lịch sản xuất và thực hiện chọn các thông tin xếp lịch bao gồm Năng lực sản xuất, Người thực hiện, Thời gian bắt đầu công đoạn, Thời gian kết thúc,….

Lưu ý: Nếu không tích chọn “Xếp lịch sản xuất”, lệnh sản xuất sẽ được lưu lại với trạng thái “Chưa xếp lịch”. Sau đó, chị cần vào phân hệ “Lịch sản xuất” để sắp xếp nó cùng với các lệnh sản xuất khác một cách tổng quan hơn.

4. Sau khi hoàn tất, anh/chị nhấn Lưu để thêm hoặc Lưu và Thêm để thêm nhanh lệnh sản xuất khác.

Lập lệnh sản xuất khác

Cho phép người dùng lập lệnh sản xuất khác một cách linh hoạt khi phát sinh các nhu cầu đột xuất, không theo kế hoạch (VD: như sản xuất hàng mẫu, hàng R&D, sản xuất bù,…).

1. Trên phân hệ Điều phối và thực thi, Lệnh sản xuất, nhấn Thêm\Thêm LSX một sản phẩm

2. Chương trình mở giao diện Thêm Lệnh sản xuất, anh/chị thực hiện khai báo các thông tin sau:

  • Thông tin chung: 
    • LSX theo: chọn “Khác” để lập lệnh sản xuất khác
    • Sản phẩm *: Nhấn vào ô “Chọn sản phẩm” và tìm kiếm, lựa chọn sản phẩm mà anh/chị muốn sản xuất.
    • Số lượng sản xuất *: Nhập số lượng thành phẩm cần sản xuất.
    • BOM (Định mức nguyên vật liệu): Sau khi chọn sản phẩm, hệ thống thường sẽ tự động gợi ý BOM tương ứng. Anh/chị có thể chọn lại nếu sản phẩm có nhiều phiên bản BOM.
    • Quy trình sản xuất: Tương tự, hệ thống sẽ tự động hiển thị quy trình sản xuất sau khi chị chọn sản phẩm.
    • Đơn vị sản xuất *: Chọn phân xưởng hoặc tổ đội sẽ chịu trách nhiệm thực hiện lệnh sản xuất này.
  • Thông tin khác:
    • Số lệnh sản xuất : Hệ thống tự động sinh ra một mã duy nhất.
    • Ngày lập: Hệ thống tự động lấy ngày hiện tại. Anh/chị có thể nhấn vào biểu tượng lịch để thay đổi nếu cần.
    • Ưu tiên: Chọn mức độ ưu tiên cho lệnh sản xuất (Cao/Vừa/Thấp) để dễ dàng sắp xếp công việc.

  • Thời gian sản xuất:
    • Hạn sản xuất *: Ngày cuối cùng mà lệnh sản xuất này phải được hoàn thành. Anh/chị nhấn vào biểu tượng lịch để chọn.
    • Bắt đầu *: Ngày và giờ dự kiến bắt đầu công việc.
    • Kết thúc *: Ngày và giờ dự kiến hoàn thành công việc.
    • Thời lượng: Sau khi anh/chị điền ngày Bắt đầuKết thúc, hệ thống sẽ tự tính toán tổng thời gian cần thiết và hiển thị ở đây.

  • Chi tiết nguyên vật liệu: Tại đây là chương trình liệt kê toàn bộ danh sách nguyên vật liệu (theo BOM) để sản xuất ra sản phẩm. Anh/chị thực hiện:
    • Kiểm tra & điều chỉnh: Xem lại danh sách và số lượng đã chính xác chưa, chỉnh sửa trực tiếp số lượng ở cột “SL theo định mức” nếu cần, trong đó:
      • Định mức = Số lượng tương ứng với danh sách NVL của BOM
      • SL theo định mức = Định mức x SL sản phẩm cần sản xuất / Số lượng sản phẩm quy định của BOM
    • Thêm/Xóa thủ công: Nhấn “Thêm dòng” để bổ sung một loại nguyên vật liệu khác không có trong định mức. Nhấn biểu tượng thùng rác nếu muốn xóa một nguyên vật liệu không cần dùng ra khỏi danh sách.

Lưu ý:

    • Thay thế NVL: Nhấn Thay thế nguyên vật liệu” và chọn NVL thay thế, để sử dụng đáp ứng sản xuất trong trường hợp NVL chính đột ngột hết hàng, nhà cung cấp giao chậm hoặc chất lượng không đạt.
    • Sử dụng chức năng hỗ trợ:
      • Nhấn “Lấy lại theo BOM“: Nếu chị đã chỉnh sửa nhưng muốn quay lại danh sách nguyên vật liệu chuẩn theo định mức ban đầu, hãy nhấn nút này.
      • Nhấn “Lấy tồn kho NVL“: Kiểm tra nhanh lượng tồn kho của các nguyên vật liệu trong danh sách.

  • Công đoạn sản xuất: Tại đây, chương trình hiển thị các công đoạn theo quy trình sản xuất đã chọn cho sản phẩm, anh/chị có thể tùy chọn Xếp lịch sản xuất và thực hiện chọn các thông tin xếp lịch bao gồm Năng lực sản xuất, Người thực hiện, Thời gian bắt đầu công đoạn, Thời gian kết thúc,….

Lưu ý: Nếu không tích chọn “Xếp lịch sản xuất“, lệnh sản xuất sẽ được lưu lại với trạng thái “Chưa xếp lịch”. Sau đó, chị cần vào phân hệ “Lịch sản xuất” để sắp xếp nó cùng với các lệnh sản xuất khác một cách tổng quan hơn.

3. Sau khi hoàn tất, anh/chị nhấn Lưu để thêm hoặc Lưu và Thêm để thêm nhanh lệnh sản xuất khác.

Sau khi hoàn tất, anh/chị nhấn Lưu để thêm lệnh sản xuất.

2.2. Quản lý danh sách lệnh sản xuất

Trên danh sách Lệnh sản xuất anh/chị có thể sử dụng các chức năng, tiện ích sau:

1. Tiện ích tìm kiếm và theo dõi:

    • Lọc theo Thời gian, loại lệnh sản xuất, đơn vị sản xuất (1)
    • Xem theo các trạng thái Chưa sản xuất/Đã sản xuất/Đang sản xuất/Đã tạm dừng,… (2)
    • Chuyển giao diện xem Dạng bảng hoặc Dạng thẻ (3)
    • Nhấn icon bánh răng để thiết lập ẩn/hiện các cột thông tin theo nhu cầu (4)
    • Lọc thông tin theo cột (5)

2. Chức năng trên Lệnh sản xuất: Trên các lệnh sản xuất anh/chị có thể nhấn icon ba chấm và chọn các chức năng sau:

Lưu ý:

    • Nếu LSX đã phát sinh chứng từ (YC xuất vật tư, Thống kê SX, YC kiểm tra CL, Phiếu kiểm tra CL) thì không được phép xóa.
    • Nếu xóa LSX chưa phát sinh chứng từ nhưng đã được xếp lịch, hệ thống sẽ gỡ LSX ra khỏi lịch.
  • Xuất khẩu danh sách lệnh sản xuất ra file Excel

2.3. Xem chi tiết lệnh sản xuất

Nhấn để vào giao diện  xem chi tiết lệnh sản xuất, anh/chị có thể theo dõi và giám sát toàn bộ quá trình thực hiện lệnh. Tại đây, anh/chị sẽ thấy tập hợp đầy đủ dữ liệu liên quan đến lệnh sản xuất và có thể thực hiện các thao tác sau:

1. Xem các thông tin chung của lệnh sản xuất

2. Theo dõi Tiến trình sản xuất: Thanh trạng thái thể hiện các bước trong tiến trình sản xuất, màu xanh là đã thực hiện, màu xám là chưa thực hiện, anh/chị có thể nhấn vào để xem chi tiết hoặc thực hiện bước một cách tiện lợi.

3. Xem thời gian và lịch sản xuất, nếu lệnh sản xuất chưa được xếp lịch, anh/chị cũng có thể thực hiện ngay tại đây.

4. Xem và chỉnh sửa thông tin Nguyên vật liệu, Công đoạn, Phụ phẩm, Tệp đính kèm

5. Nhấn Xem tiến độ để kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện, sản lượng và chất lượng sản xuất

6. Nhấn Lập lệnh sản xuất” để lập nhanh lệnh sản xuất bán thành phẩm từ lệnh sản xuất sản phẩm gốc (chức năng này chỉ hiển thị tại dòng nguyên vật liệu có tính chất là Thành phẩm đối với các lệnh sản xuất lập từ đơn đặt hàng, lệnh sản xuất khác).

7. Anh chị có thể Sửa nhanh các thông tin Đơn vị sản xuất, Người phụ trách, Diễn giải trên chi tiết các lệnh sản xuất ở trạng thái Đang sản xuất, Đã sản xuất, Đã hoàn thành, Tạm dừng.

Cập nhật 20/11/2025


Bài viết này hữu ích chứ?

Nền tảng quản trị doanh nghiệp hợp nhất MISA AMIS với gần 200.000 khách hàng doanh nghiệp đang sử dụng

Bài viết liên quan