1. Trang chủ
  2. Phương thức sản xuất
  3. Sản xuất theo đơn đặt hàng (MTO)
  4. Kiểm tra nguyên vật liệu sản xuất theo đơn đặt hàng

Kiểm tra nguyên vật liệu sản xuất theo đơn đặt hàng

Cho phép người dùng kiểm tra, đối chiếu số lượng NVL tồn kho so với định mức NVL (BOM) để xác định có đủ vật liệu sản xuất theo đơn hàng hay không, từ đó lập yêu cầu mua NVL để phục vụ cho nhu cầu sản xuất cho đơn đặt hàng.

Hướng dẫn chi tiết

Trên giao diện danh sách Đơn đặt hàng, anh/chị nhấn icon ba chấm, chọn Kiểm tra nguyên vật liệu. Sau đó thực hiện theo các bước như sau:

Bước 1: Nhu cầu sản xuất

Tại bước này, anh/chị xác định sản phẩm cần sản xuất, số lượng và thông tin liên quan để phần mềm tự động tính toán nhu cầu nguyên vật liệu (NVL).

  • Hệ thống sẽ tự động hiển thị các sản phẩm từ đơn hàng, anh/chị thực hiện kiểm tra các thông tin Mã/Tên sản phẩm, Đơn vị tính (ĐVT), BOM, Số lượng cần sản xuất,…
  •  Tiếp theo, anh/chị cần xác định phạm vi các nguyên vật liệu cần tính:
    •  Nguyên vật liệu trực tiếp và gián tiếp: Nếu muốn hệ thống tính toán tất cả các loại NVL (chính, phụ, bao bì…) để sản xuất thành phẩm.
    •  Nguyên vật liệu trực tiếp: Nếu chỉ muốn tính toán các NVL chính cấu thành nên sản phẩm.

Sau khi đã kiểm tra và lựa chọn xong, nhấn nút Tiếp theo để chuyển sang bước tiếp.

Bước 2: Xác định nhu cầu NVL

Tại bước này, hệ thống căn cứ vào Định mức nguyên vật liệu (BOM) và số lượng thành phẩm ở bước 1 để tính toán ra toàn bộ danh sách nguyên vật liệu cần thiết.

Anh/chị thực hiện kiểm tra danh sách và số lượng NVL:

  • Hệ thống phân rã từ Thành phẩm -> Bán thành phẩm -> Nguyên vật liệu gốc.
  • Anh/chị kiểm tra lại tên các nguyên vật liệu và số lượng ở cột SL theo định mức xem đã chính xác chưa.

Sau khi đã rà soát và lựa chọn xong, chị nhấn nút Tiếp theo.

Bước 3: Xác định số lượng cần mua

Tại bước này, anh/chị rà soát lại toàn bộ số liệu do hệ thống tự động tính toán, đảm bảo số lượng NVL đề xuất mua để tạo yêu cầu mua hàng.

Tại bảng kiểm tra nguyên vật liệu có các thông tin bao gồm:

  • Mã vật liệu, Tên NVL, Mã quy cách, Đơn vị tính
  • Số lượng theo định mức: Số lượng NVL cần thiết để sản xuất số lượng hàng trong đơn đặt hàng tính theo định mức NVL của sản phẩm (BOM).
  • Tồn kho thực tế: Số lượng NVL đang tồn tại các kho.
  • SL đã yêu cầu mua: Số lượng NVL đã nằm trong các yêu cầu mua hàng khác nhưng chưa được duyệt hoặc xử lý.
  • SL NVL chưa nhận: Số lượng NVL đã được đặt hàng từ nhà cung cấp nhưng hiện tại chưa về đến kho.
  • Tồn khả dụng: Số lượng NVL thực tế có trong kho và sẵn sàng để sử dụng cho sản xuất.
  • SL NVL thiếu hụt: Số lượng NVL bị thiếu để đáp ứng nhu cầu sản xuất sau khi đã trừ đi lượng tồn kho và lượng đang trên đường về.
  • SL tồn tối thiểu: Mức tồn kho an toàn tối thiểu cần phải có trong kho.
  • SL yêu cầu mua: Số lượng hệ thống đề xuất chị nên đặt mua.

Lưu ý: Tại đây, anh/chị có thể lựa chọn xem dữ liệu theo từng kho để xem xét và lập yêu cầu mua nguyên vật liệu một cách chính xác và phù hợp cho từng địa điểm sản xuất.

Khi đã, xác định được số lượng hàng hóa cần đặt mua cho đơn đặt hàng, anh/chị thực hiện Lập yêu cầu mua nguyên vật liệu. Xem hướng dẫn >>.

Cập nhật 30/07/2025


Bài viết này hữu ích chứ?

Nền tảng quản trị doanh nghiệp hợp nhất MISA AMIS với gần 200.000 khách hàng doanh nghiệp đang sử dụng

Bài viết liên quan