1. Tổng quan
Chương trình cho phép người dùng:
- Quản lý sản xuất xác nhận đơn đặt hàng được đồng bộ từ CRM, để thực hiện lập lệnh sản xuất theo đơn đặt hàng và theo dõi tiến độ sản xuất đơn đặt hàng.
- Chủ động tạo mới đơn đặt hàng ngay trên AMIS Sản xuất để thuận tiện cho việc lập kế hoạch sản xuất. (
2. Hướng dẫn chi tiết
Trên giao diện ứng dụng AMIS Sản xuất, anh/chị vào phân hệ Đơn đặt hàng. Tại đây chương trình hiển thị danh sách các đơn đặt hàng được đồng bộ từ AMIS CRM và các đơn đặt hàng tạo mới dưới AMIS Sản xuất. Trong đó:
2.1. Đồng bộ đơn hàng từ AMIS CRM về AMIS Sản xuất
Để đơn hàng đồng bộ từ AMIS CRM về AMIS Sản xuất, nhân viên kinh doanh cần thực hiện gửi Yêu cầu sản xuất. Sau khi gửi, chương trình sẽ tự động đẩy dữ liệu đơn hàng từ AMIS CRM sang AMIS Sản xuất thông qua ứng dụng kết nối AMIS Workflow. Xem chi tiết >>.
2.2. Thêm mới đơn đặt hàng trên AMIS Sản xuất
Lưu ý:
- Người dùng cần được phân quyền phân hệ Đơn đặt hàng để thực hiện các chức năng tương ứng.
- Các đơn đặt hàng tự tạo trên AMIS Sản xuất sẽ không đồng bộ sang các ứng dụng AMIS khác.
- Chương trình ngầm định lưu đơn hàng theo dữ liệu nhà máy đang làm việc.
Chi tiết thực hiện:
- Vào phân hệ Đơn đặt hàng, trên danh sách chọn chức năng Thêm

- Khai báo các thông tin chi tiết trên đơn đặt hàng
- Thông tin chung: Số đơn hàng, Khách hàng, Hạn sản xuất,…
- Thông tin chi tiết: Mã/Tên sản phẩm, Số lượng đặt,…
- Nhấn Lưu

Lưu ý: Anh/chị có thể lập nhanh các đơn đặt hàng thông qua chức năng nhập khẩu chứng từ từ excel. Tham khảo hướng dẫn tại đây
2.3. Quản lý các đơn đặt hàng trên AMIS Sản xuất
Lưu ý: Chỉ người dùng có quyền xác nhận đơn hàng mới được xem đơn hàng chưa xác nhận.
1. Theo dõi, quản lý nhanh các thông tin như:
- Trạng thái đơn hàng, bao gồm:
- Chưa xác nhận
- Chưa lập đủ lệnh sản xuất
- Đang sản xuất
- Tạm dừng
- Trễ hạn
- Nguồn đơn hàng từ AMIS Sản xuất hay AMIS CRM

2. Xem nhanh chi tiết Danh sách sản phẩm và Lệnh sản xuất của đơn hàng.

3. Kiểm tra nguyên vật liệu: Nhấn “Kiểm tra NVL” để Kiểm tra, đối chiếu số lượng NVL tồn kho so với định mức NVL (BOM) để xác định có đủ vật liệu sản xuất theo đơn hàng hay không, từ đó lập yêu cầu mua NVL hoặc điều phối sản xuất. Xem hướng dẫn >>.
4. Xác nhận đơn đặt hàng:
- Nhấn “Xác nhận“, chọn Nhà máy sản xuất để hợp lệ hóa đơn đặt hàng và Lập các lệnh sản xuất và bắt đầu đi vào quy trình sản xuất hàng hóa cho khách hàng.
- Nhấn “Từ chối” và nhập lý do nếu đơn vị không sản xuất đơn đặt hàng này.
Lưu ý: Trường hợp đã xác nhận do nhầm lẫn, nếu đơn đặt hàng chưa phát sinh kế hoạch hoặc các chứng từ liên quan, anh/chị vẫn có thể từ chối đơn đặt hàng.

5. Lập Lệnh sản xuất: Nhấn “Lập lệnh sản xuất“, chọn các mặt hàng cần lập lệnh, chương trình sẽ tự động điền các thông tin trên lệnh sản xuất tương ứng với đơn đặt hàng, anh/chị nhấn “Lưu” để thêm lệnh sản xuất.

Trạng thái sản xuất của đơn đặt hàng được cập nhật tự động theo trạng thái của các lệnh sản xuất, cụ thể:
-
ĐĐH chưa có LSX, hoặc tất cả LSX có trạng thái Chưa sản xuất → Chưa sản xuất
- Có LSX Đang sản xuất, Đã sản xuất → Đang sản xuất.
- Tất cả LSX = Hoàn thành nhưng chưa lập đủ, có lệnh chưa sản xuất → Đang sản xuất.
-
Không có LSX Đang/Đã sản xuất, nhưng có 1 LSX Tạm dừng → Tạm dừng.
-
Tất cả LSX = Hoàn thành + NSD tick “Đã lập đủ” → Đã hoàn thành.
Lưu ý:
- Để thao tác với hàng loạt đơn đặt hàng nhanh chóng, anh/chị có thể tích chọn nhiều đơn hàng, sau đó nhấn Đồng ý/Từ chối đơn đặt hàng hoặc Kiểm tra nguyên vật liệu cho các đơn đặt hàng đó.

- Nếu anh/chị đã đánh dấu “Đã hoàn thành” nhưng sau đó tick lại “Chưa lập đủ” → trạng thái vẫn giữ nguyên, không cập nhật.
- Nếu đơn vị Quản lý vật tư hàng hóa theo biến thể, trạng thái sản xuất của Đơn đặt hàng sẽ được cập nhật dựa trên trạng thái của các Lệnh sản xuất thuộc từng biến thể/vật tư gốc.
Ví dụ:
-
-
ĐĐH có 2 biến thể (áo màu đỏ, áo màu xanh).
-
LSX của áo đỏ = Đang sản xuất, LSX của áo xanh = Chưa sản xuất.
-
Kết quả: ĐĐH = Đang sản xuất (vì có ít nhất 1 biến thể đã chạy lệnh).
-