Hướng dẫn Quản lý xem Báo cáo số lượng đối tác xúc tiến – MISA Store
  1. Trang chủ
  2. Knowledge Base
  3. MISA Partner
  4. Hướng dẫn Quản lý xem Báo cáo số lượng đối tác xúc tiến

Hướng dẫn Quản lý xem Báo cáo số lượng đối tác xúc tiến

1. Tổng quan

  • Bài viết này sẽ hướng dẫn Quản lý xem Báo cáo số lượng đối tác xúc tiến trên MISA Partner Manager.

2. Hướng dẫn thực hiện

  • Anh/chị truy cập ứng dụng MISA Partner Manager, phân hệ Báo cáo.
  • Anh/chị vui lòng thiết lập tham số để lấy lên báo cáo:
    • Nhóm báo cáo: Đánh giá hiệu quả bán hàng.
    • Chọn báo cáo: Báo cáo số lượng đối tác xúc tiến.
    • Tham số báo cáo:
      • Đơn vị: có thể chọn một hoặc nhiều đơn vị.

      • Kỳ báo cáo: có thể tùy chọn thời gian lấy lên báo cáo.

2.1. Xem theo Loại ĐL/CTV: Tất cả

  • Loại ĐL/CTV: tích chọn Tất cả.
  • Sau đó nhấn Lấy dữ liệu.

Với trường hợp anh/chị cần xem chi tiết theo đơn vị con, vui lòng tích chọn “Hiển thị đơn vị con”.

2.2. Xem theo Đại lý

  • Loại ĐL/CTV: tích chọn Đại lý.
  • Sau đó nhấn Lấy dữ liệu.

Với trường hợp anh/chị cần xem chi tiết theo đơn vị con, vui lòng tích chọn “Hiển thị đơn vị con”.

2.3. Xem theo CTV

  • Loại ĐL/CTV: tích chọn Cộng tác viên.
  • Sau đó nhấn Lấy dữ liệu.

Với trường hợp anh/chị cần xem chi tiết theo đơn vị con, vui lòng tích chọn “Hiển thị đơn vị con”.

3. Ý nghĩa các chỉ số trên báo cáo

  • (1) Tổng số lượng đối tác hiện có: Tổng số đối tác đang hoạt động lũy kế đến thời điểm hiện tại.
  • (2) Số lượng khách hàng hiện có: Tổng số lượng khách hàng của các đối tác đến hiện tại.
  • (3) Số lượng khách hàng/đối tác: (2)/(1) – Là tỷ lệ Số lượng khách hàng hiện có/Tổng số lượng đối tác hiện có.
  • (4) Doanh số trong năm báo cáo: Tổng doanh số của đơn hàng của các khách hàng trong mục (2) có ngày thanh toán thuộc Năm báo cáo:
    • Ví dụ:
      • Kỳ báo cáo: Từ ngày 29/12/2025 – 02/01/2026 ⇒ Năm báo cáo = 2026
      • Kỳ báo cáo: Từ ngày 03/11/2025 – 07/11/2025 ⇒ Năm báo cáo = 2025
  • (5) Doanh số trong năm/đối tác: (4)/(1) – Là tỷ lệ Doanh số trong năm báo cáo/Tổng số lượng đối tác hiện có.
  • (6) Số lượng đối tác phát sinh trong kỳ báo cáo: Tổng số lượng đối tác có ngày hợp tác trong kỳ báo cáo.
  • (7) Số lượng đối tác phát sinh trong tháng: Tổng số lượng đối tác có ngày hợp tác trong tháng báo cáo.
    • Ví dụ:
      • Kỳ báo cáo: Từ ngày 29/12/2025 – 02/01/2026 ⇒ Tháng báo cáo = 01/2026
      • Kỳ báo cáo: Từ ngày 03/11/2025 – 07/11/2025 ⇒ Tháng báo cáo = 11/2025
Bài viết này hữu ích với bạn không?
Updated on 28/11/2025

Was this article helpful?

Related Articles